Là bàn di chuyển chuột dùng để điều khiển con chuột trên máy tính xách tay với hai phím trái phải như con chuột trên máy tính để bàn và nằm dưới bàn phím.
Đọc thêm »Bài viết trong ngày: 28/06/2025
Bàn phím – ແປ້ນພິມ
Là công cụ chính để nhập dữ liệu hoặc nhập lệnh thực hiện một tác vụ trong một chương trình ứng dụng. Ngoài ra, trên một số bàn phím còn có một số thiết kế tiện lợi chứa các nút để tăng cường trải nghiệm về đa phương tiện trong …
Đọc thêm »Thiết bị nhập – ອຸປະກອນນໍາເຂົ້າ
Thiết bị nhập là các thiết bị được sử dụng để nhập dữ liệu vào máy tính như: bàn phím, chuột, bi lăn (trackball), bảng chạm (touchpad), bút chạm (stylus), màn hình cảm ứng, cần điều khiển (joystick), máy ghi hình trực tiếp (webcam), máy ảnh kỹ thuật số, microphone, …
Đọc thêm »Khối tính toán ALU (Arithmetic Logic Unit) – ຕັນການຄິດໄລ່ ALU
Có chức năng thực hiện các lệnh của đơn vị điều khiển và xử lý tín hiệu.
Đọc thêm »Các thanh ghi (Registers) – ການລົງທະບຽນ
Nằm ngay trong CPU, có nhiệm vụ ghi mã lệnh trước khi xử lý và ghi kết quả sau khi xử lý.
Đọc thêm »Khối điều khiển (CU – Control Unit) – ການຄວບຄຸມ
Là thành phần của CPU có nhiệm vụ biên dịch các lệnh của chương trình và điều khiển các hoạt động xử lý.
Đọc thêm »Đơn vị xử lý trung tâm – ຫນ່ວຍປະມວນຜົນກາງ
Là đầu não trung tâm của máy tính có chức năng tính toán, xử lý dữ liệu, quản lý hoặc điều khiển các hoạt động của máy tính thường được gọi là CPU (Central Processing Unit).
Đọc thêm »Lưu trữ thông tin – ເກັບຂໍ້ມູນ
Là quá trình ghi nhớ lại các thông tin đã được ghi nhận để có thể đem ra sử dụng trong những lần xử lý sau đó.
Đọc thêm »Xuất thông tin – ຂໍ້ມູນການສົ່ງອອກ
Là quá trình đưa các kết quả ra trở lại thế giới bên ngoài. Ðây là quá trình ngược lại với quá trình tiếp nhận thông tin, máy tính sẽ chuyển đổi các thông tin trong máy tính sang dạng thông tin ở thế giới thực thông qua các thiết …
Đọc thêm »Xử lý thông tin – ການປະມວນຜົນຂໍ້ມູນ
Là quá trình chuyển đổi những thông tin ban đầu để có được những thông tin phù hợp với mục đích sử dụng.
Đọc thêm »